Thông tin chi tiết sản phẩm:
Thanh toán:
|
Tiêu chuẩn áp dụng: | IEC 62196-1:2022 | Điều khoản áp dụng: | Khoản 13.2.1 |
---|---|---|---|
Hình áp dụng: | Hình 11 | mẫu áp dụng: | Dây dẫn tròn không chuẩn bị |
Số lượng: | 16 cái | Vật liệu: | Thép |
Thương hiệu: | Sinuo | Sự bảo đảm: | 1 năm |
Điểm nổi bật: | Máy đo kiểm tra theo tiêu chuẩn IEC 62196-1,Máy đo kiểm tra dây dẫn không chuẩn bị tròn |
Đồng hồ đo theo tiêu chuẩn IEC 62196-1: 2022 để kiểm tra khả năng chèn của dây dẫn tròn không chuẩn bị
Tổng quan về sản phẩm cho đồng hồ đo để kiểm tra khả năng chèn của dây dẫn tròn không chuẩn bị trước:
Đồng hồ đo phù hợp với IEC 62196-1:2014 khoản 13.2.1 hình 6 bảng 7, IEC 62196-1:2022 khoản 13.2.1 hình 11 bảng 2.
Chúng được sử dụng để xác minh rằng các đầu nối kiểu bắt vít phải cho phép đấu nối thích hợp các ruột dẫn bằng đồng hoặc hợp kim đồng có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa như trong Bảng 2 của IEC 62196-1:2022.
Các thông số kỹ thuật cho đồng hồ đo để kiểm tra khả năng chèn của dây dẫn tròn không chuẩn bị:
Tổng cộng 16 chiếc.
Làm bằng thép, có tay cầm bằng nylon.
Kích thước và hình dạng được thực hiện theo hình và bảng tiêu chuẩn sau:
Linh hoạt mm2 |
Cứng rắn (rắn hoặc mắc kẹt) mm2 |
Đường kính một mm |
Dung sai cho một mm |
1,5 | 1,5 | 2.4 |
0 -0,05 |
2,5 | 4 | 2,8 |
0 -0,05 |
4 | 6 | 3.6 |
0 -0,06 |
6 | 10 | 4.3 |
0 -0,06 |
10 | - | 5.3 |
0 -0,06 |
16 | 25 | 6,9 |
0 -0,07 |
50 | 70 | 12,0 |
0 -0,08 |
70 | - | 14,0 |
0 -0,08 |
- | 150 | 18,0 |
0 -0,08 |
150 | 185 | 20,0 |
0 -0,08 |
185 | 240 | 25 |
0 -0,08 |
240 | 300 | 28 |
0 -0,08 |
300 | 400 | 28,5 |
0 -0,08 |
400 | 500 | 33 |
0 -0,08 |
500 | 630 | 37 |
0 -0,08 |
630 | 800 | 41 |
0 -0,08 |
Tiết diện lớn nhất của dây dẫn và đồng hồ đo tương ứng. Chất liệu: thép |
Các đầu nối kiểu vít phải cho phép đấu nối thích hợp các ruột dẫn bằng đồng hoặc hợp kim đồng có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa như trong Bảng 1.
Đối với các đầu nối không phải là đầu nối có vấu, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây và bằng các thử nghiệm của 13.3.
Đồng hồ đo như được chỉ định trong Hình 11, có phần đo để kiểm tra khả năng chèn của diện tích mặt cắt ngang tối đa được chỉ định trong Bảng 1, phải có khả năng thâm nhập vào lỗ của đầu cuối, xuống độ sâu được chỉ định của đầu cuối, dưới trọng lượng của chính chúng .
Các đầu nối kiểu vít không thể kiểm tra bằng dưỡng quy định trên Hình 11 phải được thử bằng dưỡng có hình dạng thích hợp, có cùng mặt cắt ngang như tiết diện của dưỡng thích hợp cho trên Hình 11.
Người liên hệ: Ms. Zoe Zou
Tel: +86 13527656435
Fax: 86-020-39185976